wikiHow là một trang "wiki", nghĩa là nhiều bài viết ở đây là nội dung của nhiều tác giả cùng viết nên. Để tạo ra bài viết này, 23 người, trong đó có một số người ẩn danh, đã thực hiện chỉnh sửa và cải thiện bài viết theo thời gian. Bài viết này đã được xem 113.412 lần.

Tính chất hóa học của clorua vôi

Hợp chất muối clorua vôi có khả năng tác dụng với CO2 và hơi nước trong không khí để tạo thành canxi cacbonat và giải phóng dichlorine monoxide.

Bạn có thể hình dung quá trình này xảy ra theo phương trình hóa học dưới đây:

💡 2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

– Clorua vôi có khả năng thủy phân:

Hợp chất này mang tính kiềm cao nên có khả năng tự phân hủy. Quá trình này được thực hiện bởi các ion hypoclorit. Hypochlorous là một axit yếu mà canxi hydroxit lại là một bazơ mạnh. Vậy nên thu được kết quả ion hypochlorit là một bazơ mạnh kết hợp với nhau và ion canxi là một axit liên kết yếu.

Có thể hiểu quá trình thủy phân diễn ra theo phương trình hóa học sau:

Muối clorua vôi có thể phản ứng với axit HCl để tạo thành clorua canxi, nước và clo. Phương trình phản ứng hóa học của clorua vôi tác dụng với HCl như sau:

💡 CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + H2O + 2 Cl2

Cách sử dụng và bảo quản Clorua vôi an toàn

👉Clorua vôi là một hợp chất hóa học có thể gây ra nhiều phản ứng nổ và gây hại với sức khỏe con người. Vì vậy bạn cần phải đặc biệt cẩn trọng trong quá trình sử dụng và bảo quản hợp chất. Để đảm bảo an toàn bạn nên lưu ý một số điều sau đây:

– Cần trang bị đầy đủ đồ bảo hộ gồm găng tay, đồ bảo hiểm, kính mắt khi tiếp xúc với hợp chất hóa học này.

– Để vận chuyển hoặc chứa hóa chất bạn nên dùng thùng nhựa.

– Nên bảo quản clorua vôi trong môi trường thoáng mát, tránh tiếp xúc nhiệt độ cao.

– Tuyệt đối không để hợp chất này gần những vật liệu dễ cháy.

Trên đây là những thông tin về clorua vôi mà Ecomax đã cung cấp. Hy vọng thông qua đây bạn có thể hiểu rõ về hợp chất này và biết cách sử dụng, bảo quản để đảm bảo an toàn. Nếu còn thắc mắc vấn đề gì bạn có thể comment trực tiếp phía dưới bài viết hoặc inbox cho chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất.

Tính chất vật lý của clorua vôi

Clorua vôi là một chất bột có màu trắng xốp nhưng trong một số thành phẩm nó biến thành màu vàng. Hợp chất này có mùi xốc của khí clo rất đặc trưng. Vì vậy bạn có thể dễ dàng phát hiện, nhận dạng hợp chất clorua vôi.

Ứng dụng Clorua vôi trong cuộc sống

Trên thực tế hợp chất Clorua vôi được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống và cả các ngành công nghiệp. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết ứng dụng của hợp chất này ngay sau đây;

– Khử trùng nước uống: Đây là ứng dụng phổ biến nhất của clorua vôi. Nhờ đặc tính oxi hóa mạnh nên clorua vôi có khả năng khử trùng nước uống và cả nước bể bơi. Với giá thành rẻ, phương pháp khử trùng bể bơi ngoài trời bằng clorua vôi được nhiều người lựa chọn.

Hợp chất có khả năng loại bỏ rêu tảo trong các bể bơi tuy nhiên nó có thành phần calcium nên nước được khử trùng sẽ cứng hơn.

– Hợp chất muối Clorua vôi thường được sử dụng để khử trùng bề mặt, thiết bị nhà bếp, phòng tắm và tẩy cống rãnh.

– Nhờ đặc tính oxi hóa mạnh, hợp chất này có khả năng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại trong chăn nuôi tương tự như nước Giaven.

– Đặc biệt hợp chất clorua vôi cũng được sử dụng trong công nghiệp để tác glycol hoặc tham gia phản ứng haloform để sản xuất chloroform.

Clorua vôi là một hợp chất có vai trò quan trọng trong cuộc sống, tuy nhiên nó cũng có thể mang lại những tác hại nếu bạn sử dụng không đúng cách. Một số tác hại nổi bật phải kể đến như:

Cách điều chế Clorua vôi trong công nghiệp

♻️Để sản xuất hàng loạt muối clorua vôi người ta thường dùng vôi (Ca(OH)2) với khí clo. Người ta sẽ tiến hành cho khí clo tác dụng với vô tôi hoặc sữa vôi ở nhiệt độ 30 độ C. Và thành quả có được chính là clorua vôi.

Chúng ta có thể điều chế clorua vôi theo từng giai đoạn và có thể tạo thành những chế phẩm khác nhau. Những loại này sẽ có nồng độ canxi hypoclorit khác nhau, tuy nhiên lượng vôi và canxi clorua vôi không chuyển đổi.

Phương trình phản ứng hóa học điều chế clorua vôi như sau:

2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O