Trong dịch vụ Xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế, thuật ngữ Incoterms – điều kiện thương mại quốc tế do ICC phát hành. Mỗi điều khoản Incotemrs đều tương ứng với một mức giá nhất định của hàng hóa xuất hay nhập khẩu. Nên tùy từng doanh nghiệp mà họ lựa chọn điều kiện giao hàng như thế nào và sẽ tương ứng với mức giá đó. Từ đó, xuất hiện các thuật ngữ như: giá FOB, hay giá CIF,…

Tránh tranh chấp và hợp đồng không rõ ràng

Thương mại sử dụng giá FOB giúp tránh tranh chấp về giá cả hàng hóa, vì mọi yếu tố đã được xác định rõ ràng trong quy trình tính giá FOB. Giá FOB giúp hợp đồng trở nên rõ ràng và dễ hiểu, giảm nguy cơ các mâu thuẫn về giá cả sau này. Việc hiểu rõ bản chất và những ưu điểm của FOB giúp cả người mua và người bán tận dụng tối đa trong các hoạt động logistic và đảm bảo quy định về thuế suất của các nước. Với những nội dung trong bài viết này, E-invoice chúc quý khách sẽ áp dụng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai. Quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn: CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

Ví dụ minh họa cho cách tính giá FOB và CIF

Công ty A nhập khẩu mỹ phẩm là nước hoa với số lượng 1.000 lọ của một doanh nghiệp nước ngoài B có giá FOB là 2.000USD/ lọ. Lô hàng này phải chịu chi phí vận chuyển là 20USD/ lọ. Lô hàng này được vận chuyển bằng đường bộ. Lô hàng này được thực hiện theo loại bảo hiểm điều kiện A. Lô hàng tham gia bảo hiểm 110% giá CIF. Lô hàng này được vận chuyển về cảng Hải Phòng. Tính tổng tổng phí bảo hiểm công ty A phải thanh toán cho lô hàng trên là bao nhiêu?

Thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB

Để hiểu về thuế xuất nhập khẩu tính theo giá FOB là như thế nào, chúng ta cần tìm hiểu về định nghĩa giá FOB và các yếu tố cấu thành nên giá FOB của hàng hóa xuất, nhập khẩu.

Giá FOB (Free On Board) là thuật ngữ thương mại quốc tế được sử dụng để chỉ giá của hàng hóa bao gồm cả giá sản phẩm và chi phí vận chuyển đến cảng xuất khẩu. Tại Khoản 6, Điều 3, Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định về xuất xứ hàng hóa, có quy định về trị giá hải quan FOB như sau: “Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá FOB được tính theo quy định tại Điều VII, Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.” Hiểu đơn giản, giá FOB biểu thị giá mà người mua phải trả cho hàng hóa tại cảng xuất khẩu. Đây là một khái niệm quan trọng trong việc ghi nhận thời điểm và nơi chuyển quyền sở hữu, trách nhiệm và rủi ro từ người bán sang người mua. >> Tham khảo: Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu.

Ưu điểm của việc sử dụng giá FOB trong việc tính thuế xuất nhập khẩu

Tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB có ưu điểm gì?

Giá FOB giúp người mua và người bán hiểu rõ về cách tính giá cả hàng hóa, bao gồm cả giá sản phẩm và chi phí vận chuyển đến cảng xuất khẩu. Với các thông tin minh bạch, cả hai bên có thể dễ dàng kiểm tra và xác nhận rằng giá FOB được tính đúng cách.

Bước 3: Tính toán số tiền thuế phải trả

Sau khi áp dụng tỷ lệ thuế vào giá FOB, chúng ta sẽ có số tiền thuế xuất nhập khẩu cụ thể mà người mua hoặc người bán phải trả. Điều này là kết quả của việc xác định giá FOB, áp dụng tỷ lệ thuế và tính toán số tiền tương ứng. Bằng cách tuân thủ các bước này, các bên xuất, nhập khẩu hàng hóa có thể xác định số tiền thuế một cách chính xác và đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý. Tiếp theo, chúng ta sẽ xem xét các ưu điểm của việc sử dụng giá FOB trong tính thuế. >> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử trong xuất nhập khẩu áp dụng theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Trách nhiệm của các bên khi áp dụng điều kiện FOB

Trong hợp đồng giá FOB sẽ nêu rõ nghĩa vụ của bên bán và bên mua, từ đó 2 bên có thể dự tính được chi phí khi mua/ bán theo điều kiện FOB và thỏa thuận về giá bán hàng hóa phù hợp.

– Làm thủ tục xuất khẩu và đóng thuế.

– Chuyển giao tất cả các hóa đơn thương mại và chứng từ có liên quan.

– Thông báo hàng đã xếp lên tàu cho người mua.

– Chịu cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

– Làm thủ tục nhập khẩu và trả thuế.

CIF là cụm từ viết tắt của các từ Cost(Trị giá giao dịch – giá hàng) – Insurance(Bảo hiểm) – Freight(Cước) : Đây là mức giá tại cửa khẩu của bên nhập khẩu hàng hóa, đã bao gồm phí bảo hiểm + phí vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu của bên nhập hàng. Theo điều kiện CIF, người bán phải giao hàng qua lan can tàu tại cảng gửi hàng; mua bảo hiểm cho hàng hóa và thuê phương tiện để vận chuyển hàng hóa đến cảng dỡ hàng.

Trên hóa đơn chứng từ, giá CIF được ghi kèm với tên cảng đích (cảng dỡ hàng).

Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển

Phí bảo hiểm được xác định dựa trên công thức:

CIF = (C+F) / (1-R) I = CIF x R

C: giá hàng hóa nhập khẩu ( giá FOB )

R: tỷ lệ phí bảo hiểm(do công ty bảo hiểm quy định)

Lưu ý: Đối với tỷ lệ phí bảo hiểm không có 1 tỷ lệ nhất định mà phải phụ thuộc vào từng gói hàng, phương thức vận chuyển,… để xác định. Về giá trị bảo hiểm đươc xác định bằng 110% của giá CIF của hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu.

Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí

Giá FOB cho phép người mua và người bán quản lý và kiểm soát các yếu tố chi phí một cách hiệu quả, bao gồm cả giá sản phẩm và các chi phí vận chuyển. Bằng cách biết chính xác các chi phí vận chuyển đến cảng xuất khẩu, người mua và người bán có thể tối ưu hóa quy trình vận chuyển để tiết kiệm chi phí. Cả hai bên tham gia vào quá trình thương mại đều có thể dễ dàng dự báo và lập kế hoạch tài chính, vì họ biết chính xác các chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa.

Bước 2: Áp dụng thuế xuất nhập khẩu theo tỷ lệ cụ thể

Tùy thuộc vào loại hàng hóa và quy định của quốc gia, mức thuế xuất nhập khẩu có thể được quy định theo một tỷ lệ cụ thể. Theo Điều 5 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, việc tính thuế xuất nhập khẩu được thực hiện như sau: - Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định dựa trên trị giá của hàng hóa và thuế suất được áp dụng theo tỷ lệ phần trăm (%) tại thời điểm tính thuế. - Đối với hàng hóa xuất khẩu, thuế suất được quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu. - Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu đến các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại, thì áp dụng các thỏa thuận này. Đối với hàng hóa nhập khẩu, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường, thì được áp dụng như sau: - Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc từ các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam đang thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại. - Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc từ các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại. - Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được quy định ở Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trong trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ sẽ căn cứ vào quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường. Dựa trên mức thuế đã xác định, tính toán số tiền thuế phải trả bằng cách nhân mức thuế với giá FOB của hàng hóa.