Cả chẻ và trẻ đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau

Loạt cap ngôn tình tiếng Trung ngọt ngào

Trung Quốc là xứ sở của những bộ tiểu thuyết ngôn tình lãng mạn với những dòng cap ngôn tình tiếng Trung nổi tiếng làm nức lòng không biết bao nhiêu bạn đọc, để rồi những dòng cap này được truyền tai nhau dần trở nên phổ biến. Sau đây là những câu nói ngôn tình như thế, được đông đảo bạn đọc yêu thích.

Caption ngôn tình tiếng Trung cực ngọt

1. 在我的世界里,我只想拥有你。Zài wǒ de shì jiè lǐ, wǒ zhǐ xiǎng yǒng yǒu nǐ. (Ở thế giới của anh, anh chỉ muốn có được em.)2. 我是对你一见钟情。Wǒ shì duì nǐ yījiànzhōngqíng. (Anh đã yêu em từ cái nhìn đầu tiên.)

3. 初恋就是一点点笨拙外加许许多多好奇。Chūliàn jiù shì yī diǎndiǎn bènzhuō wàijiā xǔxǔduōduō hàoqí. (Tình yêu đầu tiên có một chút xíu ngu ngốc thêm vào đó là rất nhiều sự tò mò.)

4. 虽然我的人无法陪着你,但是我的心伴在你身边,希望冬天的你不那么冷了,希望你能有一个温暖的冬天!Suīrán wǒ de rén wúfǎ péizhe nǐ, dànshì wǒ de xīn bàn zài nǐ shēnbiān, xīwàng dōngtiān de nǐ bù nàme lěngle, xīwàng nǐ néng yǒu yīgè wēnnuǎn de dōngtiān! Qīn’ài de, jiāyóu ó! => Dù anh không thể ở bên em, nhưng trái tim anh luôn ở cạnh em. Mong rằng mùa đông, em sẽ không thấy lạnh. Mong là em sẽ có một mùa đông ấm áp!

5. 我们是天生一对。Wǒmen shì tiān shēng yī duì. (Chúng ta là trời sinh một cặp.)

6. 只要你一向在我的身边,其他东西不在重要。Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, qítā dōngxi bú zài zhòngyào. (Chỉ cần em ở bên cạnh anh, những thứ khác không còn quan trọng nữa.)

7. 帅哥,你把女朋友掉了啦。Phiên âm: Shuàigē, nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là.Dịch: Soái ca, anh đánh rơi người yêu này.

8. 你能让我喜欢上你吗? Phiên âm: Nǐ néng ràng wǒ xǐhuān shàng nǐ ma? Dịch: Em có thể cho anh thích em được không?

9. 瑟瑟寒冬已来临,天气多变总无常,一颗真心永延续,衷心祝福送给你,天冷降温保暖注意!Phiên âm: Sèsè hándōng yǐ láilín, tiānqì duō biàn zǒng wúcháng, yī kē zhēnxīn yǒng yánxù, zhōngxīn zhùfú sòng gěi nǐ, tiān lěng jiàngwēn bǎonuǎn zhùyì! Dịch: Một mùa đông lạnh giá đã đến, thời tiết thay đổi thất thường, một tấm chân tình vẫn luôn ở đây, từ đáy lòng mong em luôn giữ ấm khi trời trở lạnh!

10. 你到底有没有爱过我。 Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒAnh rốt cuộc đã từng yêu em chưa?

11. 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。 Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ。Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.

12. 被爱所伤的人心中永远都有一道不会愈合的伤口。 Bèi ài suǒ shāng de rén xīn zhōng yǒngyuǎn dōu yǒu yī dào bú huì yù hé de shāngkǒu 。Trong tim mãi sẽ có một vết thương không bao giờ lành lại được.

13. 曾经沧海难为水,除却巫山不是云 Céngjīng cāng hǎi nán wéi shuǐ,chú què wū shān bú shì yúnĐã trải qua một mối tình đẹp thì khó mà yêu thêm lần nữa, người bị tình yêu làm cho tổn thương,

14. 为了爱你我愿意放弃一切,甚至放弃你。 Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ.Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em.

➤➤ Hi vọng, sau khi chia sẻ cùng những dòng cap ngôn tình ngọt ngào, lãng mạn trên đây bạn đã có thêm những cảm xúc khó phai. Hãy chọn cho mình câu nói hay dành tặng nửa yêu thương thay lời trái tim yêu nồng nàn bạn nhé !

Loạt caption tiếng Trung về cuộc sống đáng suy ngẫm

Cuộc sống luôn mang đa sắc màu: bên cạnh niềm vui là nỗi buồn thê lương, bên cạnh nỗi đau là niềm hạnh phúc ngập tràn ... Loạt caption tiếng Trung về cuộc sống sau đây như một chiếc gương phản ánh sâu sắc, chân thực các phạm trù của cuộc sống. Bạn chia sẻ nhé !

Cap tiếng Trung vè cuộc sống đáng suy ngẫm

1. 如果你的爱不够坚强,你的爱人最好的朋友就会成为一个巨大的障碍。

rúguǒ nǐ de ài bùgòu jiānqiáng, nǐ de àirén zuì hǎo de péngyǒu jiù huì chéngwéi yīgè jùdà de zhàng'ài.

Tạm dịch: Bạn thân của người yêu là một rào cản rất lớn nếu như tình yêu của bạn không đủ mạnh nó sẽ đổ vỡ.

2. 一个人最幸福的时刻,就是找对了人,他(她)从容你的习惯,并爱着你的一切。

Yīgè rén zuì xìngfú de shíkè, jiùshì zhǎo duìle rén, tā cóngróng nǐ de xíguàn, bìng àizhe nǐ de yīqiè.

Tạm dịch: Khoảnh khắc hạnh phúc nhất của một con người, chính là lúc tìm đúng được đối tượng(cần tìm), anh(cô) ta phục tùng thói quen của bạn, đồng thời yêu mọi thứ của bạn.

bā mā nián jì dà , nǐ yě bù nián qīng , nǔ lì xué gàn shá , nà xiào zì wèi tōng.

Tạm dịch: Bố mẹ nay đã già, con không còn trẻ nữa. Gắng học để làm chi, chữ hiếu kia còn đó.

bà mā méi běn shì, nǐ yào kào zì jǐ. zuò rén yào hòu dào, bié shāng hài tā rén.

Tạm dịch: Cha mẹ không có tài, con nên tự lập nhé. Làm người cần giữ đức, chớ hại một người nào.

Guān le dēng quán dōu yí yàng, xīn lǐ de shāng wú fǎ fēn xiǎng.

Tạm dịch: Khi tắt đèn mọi thứ giống như nhau, vết thương lòng làm sao chia sẻ.

nǐ nǔ lì bù yí dung4 huì chéng gōng, dàn nǐ bù nǔ lì yí dìng huì shī bài.

Tạm dịch: Bạn cố gắng chưa chắc đã thành công, nhưng bạn không cố gắng thì chắc chắn bạn sẽ thất bại.

Xìngfú bùshì yào dáchéng mùbiāo, ér shì yào zài nán péngyǒu zhēngfú lǚtú zhōng de gǎnjué.

Tạm dịch: Hạnh phúc không phải là bạn chạm tay vào đích mà là cảm nhận khi bạn trai qua hành trình chinh phục.

Yǒu liǎng diǎn kěyǐ bāngzhù nín gèng hǎo dì shēnghuó: Jījí sīkǎo hé tíngzhǐ fumin yuēshù.

Tạm dịch: Có 2 điều giúp bạn sống tốt hơn đó là nghĩ tích cực và ngưng ràng buộc tiêu cực.

9. 艰辛有一天的荣耀,努力从未白费 您需要的不仅仅是尝试对自己感到自信.

Jiānxīn yǒu yītiān de róngyào, nǔlì cóng wèi báifèi nín xūyào de bùjǐn jǐn shì chángshì duì zìjǐ gǎndào zìxìn.

Tạm dịch: Có vất vả mới có ngày vinh quang, nỗ lực chưa bao giờ là vô ích bạn cần nhiều hơn sự cố gắng thay vì vỗ ngực tự tin về bản thân.

Dāng chóuhèn qiángliè shí, bùyào nüèdài zìjǐ bìng biàn ruò.

Tạm dịch: Đừng ngược đãi bản thân và yếu đuối khi người ghét bạn vẫn đang rất mạnh mẽ.

Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú.

Tạm dịch: Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.

Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng.

Tạm dịch: Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.

Nǐ shén me shí hòu fàng xià, shén me shí hòu jiù méi yǒu fán nǎo.

Tạm dịch: Khi nào bạn có thể buông bỏ, khi đó bạn sẽ không còn phiền não.

Lèguān de rén kàn jiàn méiguī dì měi, bēiguān de rén zhǐ zàiyì tā yǒu cì.

Tạm dịch: Người lạc quan nhìn thấy vẻ đẹp của hoa hồng, người bi quan chỉ để ý đến gai nhọn của nó.

Bùlùn shēnghuó duōme jiānxīn, gǎnxiè nín jīntiān qīngxǐng.

Tạm dịch: Dù cuộc sống có khó khăn chông gai đến đâu thì hãy cảm ơn vì ngày hôm nay bạn vẫn được thức dậy.

➤➤ Hi vọng, sau khi chia sẻ với những caption tiếng Trung hay về cuộc sống trên đây, bạn đã đúc rút thêm nhiều bài học quý về cuộc sống để luôn lạc quan, tin tưởng và không ngừng nỗ lực xây đắp cuộc sống tốt đẹp hơn.

TOP caption tiếng Trung về tình yêu sâu lắng

Những dòng caption tiếng Trung về tình yêu sau đây bạn có thể dành tặng Crush để nói hộ tiếng lòng hay chia sẻ lên mạng xã hội gắn thẻ Crush sẽ không kém phần ý nghĩa. Bên cạnh những dòng stt tiếng Việt, thỉnh thoảng bạn nên làm mới bằng những câu nói tiếng Trung sẽ dễ gây ấn tượng hơn.

Cap tiếng Trung về tình yêu buồn

1. 喜欢你,却不一定爱你, 爱你就一定很喜欢你。Phiên âm: Xǐhuan nǐ , què bú yídìng ài nǐ Ài nǐ jiù yídìng hén xǐhuan nǐ.Dịch: Người thích bạn không nhất định là yêu bạn, còn yêu thì nhất định là đã rất thích bạn.

2. 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。Phiên âm: Shàngtiān ānpái mǒurén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yí ge gèng hǎo de lǐyóu.Dịch: Thượng đế an bài ai đó bước vào cuộc đời bạn là có nguyên nhân, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn chắc chắn là vì một lí do tốt đẹp hơn.

3. 若爱,情深爱,若弃,请彻底不要暧昧,伤人伤己。Phiên âm: Ruǒ ài, qǐng shēn ài, rǒu qì, qǐng chèdǐ búyào àimèi, shāng rén shāng jǐ.Dịch: Nếu yêu, hãy yêu thật lòng, nếu chia tay, xin hãy dứt khoát đừng lưỡng lự, người ta khổ mình cũng khổ.

4. 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。Phiên âm: Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.Dịch: Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em.

5. 世界上最心痛的感觉不是失恋, 而是我把心给你的时候你却在欺骗我。Phiên âm: Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué bú shì shīliàn Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhòu, nǐ què zài qīpiàn wǒ.Dịch: Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình. Mà là em trao cho anh con tim này anh lại là một tên lừa gạt.

6. 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。Phiên âm: Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng.Dịch: Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quên đi tình yêu.

7. 你 是 一个 人 , 而 不是 休息 站。 不要 让 他们 在 需要 你 的 时候 回来。Phiên âm: Nǐ shì yīgè rén, ér bùshì xiūxí zhàn. Bùyào ràng tāmen zài xūyào nǐ de shíhòu huílái.Dịch: Bạn là con người, không phải là bến đỗ. Đừng để họ quay lại khi họ cần.

8. 不要 让 那个 伤害 你 心 的 人 帮 你 建 一个 新 的。Phiên âm: Bùyào ràng nàgè shānghài nǐ xīn de rén bāng nǐ jiàn yīgè xīn de.Dịch: Đừng để kẻ đã làm tan nát trái tim bạn giúp bạn xây dựng cái mới.

9. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。Phiên âm: Ài yīgè rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīn'ài de rén gèng nán.Dịch: Yêu một người đã khó, từ bỏ người mình yêu còn khó hơn.

10. 如果一个男人真的爱你,你会发现你和他在一起后,不经意间发现你总有很多穿不完的衣服,而此时你会发现他的裤子上有个小洞洞。他会很解嘲的说:“现在不是流行乞丐服吗?再说男人要有内涵,穿那么好干什么?"呵呵,因为他总是看见漂亮的东西就买给你。Phiên âm: Rúguǒ yīgè nánrén zhēn de ài nǐ, nǐ huì fāxiàn nǐ hé tā zài yīqǐ hòu, bùjīngyì jiān fāxiàn nǐ zǒng yǒu hěnduō chuān bù wán de yīfú, ér cǐ shí nǐ huì fāxiàn tā de kùzi shàng yǒu gè xiǎo dòng dòng.Tā huì hěn jiěcháo de shuō: “Xiànzài bùshì liúxíng qǐgài fú ma? Zàishuō nánrén yào yǒu nèihán, chuān nàme hǎo gànshénme?”Hēhē, yīnwèi tā zǒng shì kànjiàn piàoliang de dōngxī jiù mǎi gěi nǐ.Dịch: Nếu một người đàn ông thực sự yêu bạn, bạn sẽ thấy rằng sau khi ở bên anh ta, bạn sẽ vô tình phát hiện mình luôn có rất nhiều quần áo mặc không xong, lúc này bạn phát hiện trên quần anh ta có một lỗ nhỏ.Anh ấy sẽ chế giễu và nói: "Quần áo ăn mày bây giờ không phải là thời trang sao? Hơn nữa, đàn ông cần gì phải có nội hàm và mặc đẹp như vậy?"Hehe, vì anh ấy luôn thấy đồ đẹp liền mua cho bạn.

11. 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。Phiên âm: Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.Dịch: Đối với thế giới, em chỉ là ai đó, nhưng đối với anh, em chính là cả thế giới.

12. 爱情原来是含笑喝饮毒酒。Phiên âm: Àiqíng yuánlái shì hánxiào hē yǐn dú jiǔ.Dịch: Ái tình chính là mỉm cười uống rượu độc.

13. 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。Phiên âm: Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.Dịch: Nếu định mệnh của hai người là ở bên nhau, họ nhất định sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau.

14. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。Phiên âm: Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.Dịch: Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

➤➤ Loạt caption tiếng Trung về tình yêu trên đây đã đưa đến cho bạn thêm nhiều triết lí, thông điệp sâu sắc về tình yêu lứa đôi. Hãy trải nghiệm để cảm nhận rõ hơn vẻ đẹp của tình yêu muôn màu bạn nhé !