Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!

Sở thích đọc sách bằng tiếng Trung

我有很多爱好,但我最喜欢阅读。书对我来说总是一个好朋友。这是一个很好的方法来提高我的词汇暴露许多新词。通过阅读,我变得更专注,因为它要求我长时间专注于我所读的东西。它也为我打开了知识之门。读书告诉我世界的历史,让我看到人体的结构,或者给我讲一个福尔摩斯的故事。我认为阅读是最有趣的室内活动之一。

Wǒ yǒu hěnduō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuān yuèdú. Shū duì wǒ lái shuō zǒng shì yīgè hǎo péngyǒu. Zhè shì yīgè hěn hǎo de fāngfǎ lái tígāo wǒ de cíhuì bàolù xǔduō xīn cí. Tōngguò yuèdú, wǒ biàn dé gèng zhuānzhù, yīnwèi tā yāoqiú wǒ cháng shíjiān zhuānzhù yú wǒ suǒ dú de dōngxī. Tā yě wèi wǒ dǎkāile zhīshì zhī mén. Dúshū gàosù wǒ shìjiè de lìshǐ, ràng wǒ kàn dào réntǐ de jiégòu, huòzhě gěi wǒ jiǎng yīgè fú’ěrmósī de gùshì. Wǒ rènwéi yuèdú shì zuì yǒuqù de shìnèi huódòng zhī yī.

Tôi có nhiều sở thích nhưng tôi thích nhất là đọc sách. Sách luôn là một người bạn tốt đối với tôi. Đây là một cách tuyệt vời để tôi có thể cải thiện vốn từ vựng của mình bởi nó có rất nhiều từ mới. Khi đọc, tôi trở nên tập trung hơn vì nó đòi hỏi tôi phải tập trung vào những gì tôi đang đọc trong một thời gian dài. Nó cũng mở ra cánh cửa kiến thức cho tôi. Đọc sách cho tôi biết về lịch sử thế giới, cho tôi xem cấu trúc của cơ thể con người hoặc kể cho tôi nghe một câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng việc đọc sách là một trong những hoạt động vui chơi trong nhà thú vị nhất.

Một số từ vựng tiếng trung về sở thích

Khi bắt đầu học tiếng Trung, bạn sẽ phải học cách giới thiệu về sở thích của bản thân vì đó là bài học cơ bản mà ai cũng phải làm quen. Vậy những từ vựng khi nói về sở thích bằng tiếng Trung bao gồm những từ nào và phát âm chuẩn sẽ ra sao? Những sở thích phổ biến nhất của người Trung Quốc là gì? Hãy theo chân Hicado để cùng khám phá và bỏ túi cho mình những vốn kiến thức về từ vựng tiếng trung theo chủ đề bổ ích sau đây nhé!

Sở thích tiếng Hàn về nghệ thuật

Ngoài thể thao, một số bạn có những sở thích liên quan đến nghệ thuật như âm nhạc, hội họa, văn chương,… Vậy thì, hãy cùng Monday học nhanh một vài từ vựng về sở thích tiếng Hàn liên quan đến nghệ thuật này nhé!

Khi sử dụng các từ vựng tiếng Hàn về nhạc cụ để diễn tả sở thích, các bạn cũng cần lưu ý kết hợp với những động từ phù hợp nhé!

Sở thích xem phim, ăn uống, bơi lội bằng tiếng Trung

我喜欢看电影,特别是恐怖片和动作片。当我看这些电影时,我发现自己是一个更强壮的人。还有一个我很喜欢的爱好——和朋友聚在一起聊天。我喜欢泰国菜和中国菜,因为它们既好吃又辣。此外,当我独自一人的时候,我喜欢游泳和读书。

Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng, tèbié shì kǒngbù piàn hé dòngzuò piàn. Dāng wǒ kàn zhèxiē diànyǐng shí, wǒ fāxiàn zìjǐ shì yīgè gèng qiángzhuàng de rén. Hái yǒu yīgè wǒ hěn xǐhuān de àihào——hé péngyǒu jù zài yīqǐ liáotiān. Wǒ xǐhuān tàiguó cài hé zhōngguó cài, yīnwèi tāmen jì hào chī yòu là. Cǐwài, dāng wǒ dúzì yīrén de shíhòu, wǒ xǐhuān yóuyǒng hé dúshū.

Tôi rất thích xem phim, đặc biệt là phim hành động và phim kinh dị. Khi xem những phim thuộc thể loại này tôi cảm thấy mình trở nên mạnh mẽ hơn. Còn một thú vui nữa đó là được tụ tập bạn bè để tán gẫu về tất cả mọi thứ. Tôi cũng thích nền văn hóa ẩm thực của Thái Lan và Trung Hoa bởi vì tôi cảm thấy những món đó có vị cay và đậm đà rất hợp với tôi. Ngoài ra, tôi còn thích thể thao bơi lội và đọc sách khi ở một mình.

Sở thích vẽ tranh bằng tiếng Trung

绘画是我展示创造力的一种方式。然而,绘画并不像看上去那么容易。它需要大量的投入和实践。我的爱好中最奇怪的是没人教我画画。我自己学的。通过包含不同类型草图的课本,我学到了一些概念。从那些书,如河流、山丘、树木、人脸、云朵和动物,我一直在暗示着一切。几天来,我的画一步一步地进步,而且还在进步。我不断努力保持我的爱好。

Huìhuà shì wǒ zhǎnshì chuàngzào lì de yī zhǒng fāngshì. Rán’ér, huìhuà bìng bù xiàng kàn shàngqù nàme róngyì. Tā xūyào dàliàng de tóurù hé shíjiàn. Wǒ de àihào zhōng zuì qíguài de shì méi rén jiào wǒ huà huà. Wǒ zìjǐ xué de. Tōngguò bāohán bùtóng lèixíng cǎotú de kèběn, wǒ xué dàole yīxiē gàiniàn. Cóng nàxiē shū, rú héliú, shān qiū, shùmù, rén liǎn, yúnduǒ hé dòngwù, wǒ yīzhí zài ànshìzhe yīqiè. Jǐ tiān lái, wǒ de huà yībù yībù de jìnbù, érqiě hái zài jìnbù. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào.

Vẽ tranh là một cách để tôi thể hiện sự sáng tạo của mình. Tuy nhiên, việc vẽ tranh không dễ dàng như bạn thấy. Nó cần rất nhiều tâm huyết cũng như sự luyện tập thực hành thường xuyên. Điều lạ lùng nhất về sở thích của tôi là không ai từng dạy tôi làm thế nào để vẽ tranh thật đẹp. Tất cả đều là do tôi tự học. Tôi đã học được vài kỹ thuật hiệu quả thông qua các cuốn sách có chứa những bản vẽ phác thảo khác nhau. Tôi hay bắt chước (cách vẽ) hay tất cả mọi thứ từ những cuốn sách đó như sông, đồi núi, cây xanh, khuôn mặt của con người, những đám mây và động vật. Điều đó làm càng ngày trình vẽ của tôi càng được cải thiện hơn qua từng bước và đến nay tôi vẫn tiếp tục để kỹ năng của tôi tiến bộ hơn nữa. Tôi luôn không ngừng nỗ lực để duy trì sở thích thú vị này của mình.

Hội thoại hỏi đáp sở thích tiếng Trung

Trong các cuộc hội thoại về chủ đề tiếng Trung, nếu bạn đang không có nhiều ý tưởng để tiếp tục cuộc trò chuyện thì có thể tham khảo một số đoạn hội thoại hỏi đáp nói về sở thích bằng tiếng Trung sau đây. Nó khá hữu ích cho bạn đấy!

(Mài Ke, nĭ xiánshí dōu xĭhuan gān xiē shénme ne?)

Mike, bạn thích làm việc gì trong thời gian rảnh?

Mike: 我啊,我的兴趣爱好很多哦,在没有课的时候,我喜欢看书、听歌、跳舞、还有很多体育活动。

(Wǒ a, wǒ de xìngqù àihào hěnduō o, zài méiyǒu kè de shíhou, wǒ xĭhuan kànshū, tīnggē, tiàowŭ, háiyǒu hěnduō tĭyù huódòng.)

Tôi à, tôi có rất nhiều sở thích đó, khi không phải đi học tôi thường thích đọc sách, nghe nhạc, khiêu vũ và tham gia nhiều hoạt động thể dục thể thao.

(Nà nĭ zuì xĭhuan de shì shénme ne?)

Vậy thì bạn thích làm việc gì nhất?

(Wǒ zuì xĭhuan de jiù shì páshān le, nà shì wǒ zuìdà de àihào.)

Tôi thích nhất là leo núi. Đó là sở thích lớn nhất của tôi.

Mike: 因为爬山可以使我的身体得到锻炼,并且完全地放松心情。

(Yīnwèi páshān kéyĭ shĭ wǒ de shēntĭ dédào duànliàn, bìngqiě wánquán de fàngsōng xīnqíng.)

Bởi vì việc leo núi là một bài tập rất tốt cho cơ thể của tôi, và nó cũng giúp tôi giảm stress cực kỳ hiệu quả.

Vậy sở thích của bạn là gì vậy?

Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, dúshū, pǎobù,… Nǐ ne?

Mình thực sự rất thích nghe nhạc, đọc sách, chạy bộ,… Còn bạn thì sao?

Hike: 我喜欢打篮球,打游戏,唱歌,。。。我每天晚上都跟朋友打游戏很开心。

Wǒ xǐhuān dǎ lánqiú, dǎ yóuxì, chànggē,… Wǒ měitiān wǎnshàng dū gēn péngyǒu dǎ yóuxì hěn kāixīn.

Mình thích chơi đá bóng, chơi game, hát hò,… Mình rất thích chơi game cùng bạn bè vào mỗi tối.

Các mẫu câu giao tiếp về sở thích tiếng Hàn

Sở thích là một chủ đề thường xuất hiện trong các cuộc hội thoại với người Hàn, khi muốn giới thiệu về bản thân, hoặc muốn tìm hiểu, làm quen một người bạn mới. Trong các buổi gặp gỡ, các bạn có thể nói những thông tin thú vị về bản thân và mở rộng chủ đề trò chuyện với người khác bằng cách nói về sở thích.

Thế nên, cùng bỏ túi ngay những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản sau đây để khám phá sở thích của mọi người xung quanh và chia sẻ về sở thích của bản thân, bạn nhé!

Nói về sở thích xem phim bằng tiếng Hàn

Còn nếu các bạn là “tín đồ” của phim ảnh, những mẫu câu sau đây sẽ giúp cuộc trò chuyện trở nên thú vị hơn:

Các hoạt động giải trí ngoài trời

Nếu là một người ưa thích các hoạt động ngoài trời như leo núi, cắm trại, câu cá,… thì những từ vựng về sở thích tiếng Hàn này sẽ rất hữu ích đối với bạn. Hãy ghi nhớ chúng để có thể giới thiệu về những thú vui trong cuộc sống của mình đến mọi người xung quanh bằng tiếng Hàn, bạn nhé!

Giới thiệu về sở thích tiếng Hàn như thế nào?

Đầu tiên, để hỏi về sở thích của người khác, bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:

Dưới đây là một số mẫu câu đơn giản để bạn đáp lại và giới thiệu về sở thích của mình:

Ngoài các mẫu câu trên, các bạn cũng có thể tham khảo các cách nói sau đây khi giới thiệu sở thích tiếng Hàn: