Nghề nghiệp và công việc vốn dĩ luôn là một đề tài được đề cập đến rất nhiều trong các cuộc giao tiếp, hội thoại hàng ngày. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc ví dụ về những tình huống hội thoại cụ thể, qua đó giúp bạn đọc cải thiện thêm vốn từ và những cấu trúc có thể sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp chủ đề nghề nghiệp.

Hội thoại 2: Kể về việc thăng tiến trong công việc

Bob: Hi, Peter! I heard that you got a promotion to become a senior manager last week. Congratulations!

(Bob: Chào cậu, Peter! Tớ nghe nói cậu vừa được thăng chức lên vị trí quản lý cấp cao tuần vừa rồi. Chúc mừng cậu nhé!)

Peter: Thanks, Bob! To be honest, I couldn’t achieve anything without your enthusiastic support.

(Peter: Cảm ơn cậu nhiều, Bob! Thật sự thì tớ sẽ không thể đạt được điều gì nếu không có sự hỗ trợ nhiệt tình của cậu.)

Bob: Nah, don’t be so polite. I knew you worked really hard and were even snowed under with tons of documents for the last project. So, it’s just your payoff. Whatever the reasons, have you planned anything for our future projects?

(Bob: Nah, đừng khách sáo như vậy. Tớ biết cậu đã làm việc vô cùng vất vả, vùi đầu vào đống tài liệu cho dự án trước. Vậy nên, nó chỉ là thành quả từ cậu thôi. Cậu trả chuẩn bị gì cho những dự án sắp tới của chúng ta chưa?)

Peter: N-No, I haven’t yet. Everything seems more challenging now; I am just endeavouring to get used to my new position as soon as possible.

(Peter: Tớ … vẫn chưa. Mọi thứ bây giờ có vẻ thử thách hơn rất nhiều, tớ chỉ đang cố gắng làm quen với vị trí mới này càng sớm càng tốt.)

Bob: I think you don’t need to rush yourself like that. Just let your mind be at ease and go for the holidays. You had better only allow yourself to go back to work when your mind is fully refreshed.

(Bob: Tớ nghĩ cậu không cần quá vội như vậy đâu. Cứ để đầu óc được nghỉ ngơi và cứ đi chơi, du lịch. Tốt hơn hết cậu chỉ nên cho phép bản thân trở lại công việc khi tâm trí cậu được nghỉ ngơi trọn vẹn.)

Peter: I got you, Bob. Thanks for your useful advice.

(Peter: Tớ hiểu rồi, Bob. Cảm ơn lời khuyên hữu ích này của cậu.)

(Bob: Đó là vinh hạnh của tớ mà.)

Bob: Good morning, Peter! Nice to see you again after a long summer vacation. You look tired, what happened to you?

(Bob: Chào buổi sáng, Peter! Rất vui được gặp em sau kì nghỉ hè. Em trông có vẻ hơi mệt mỏi, đã có chuyện gì vậy?)

Peter: Good morning, Mr Bob! To be honest, I am not doing well. Actually, I am struggling to find a permanent job after finishing my summer internship last month.

(Peter: Chảo buổi sáng thầy Bob! Thật ra, em đang không ổn lắm. Em đạng gặp khó trong việc tìm một công việc lâu dài sau khi hoàn thành khóa thực tập hè tháng trước.)

Bob: Oh I got you. So you come here to take some of my advice, don’t you?

(Bob: À thầy hiểu rồi. Vậy nên em đến đây để xin một vài lời tư vấn từ thầy đúng không?)

Peter: Yeah, we all know you are a consultant in career orientation, so I think you can help me somehow. In fact, I tried many ways on the Internet, but all of them turned out to be useless.

(Peter: Yeah, chúng ta đều biết thầy là một chuyên gia tư vấn về định hướng nghề nghiệp nên em nghĩ thầy có thể giúp em phần nào đó. Thực tế thì em đã thử nhiều cách trên Internet nhưng tất cả chúng đều vô ích.)

Bob: Well, let’s say, first and foremost you should check very carefully the local job listings to know whether your desired job is available or not. This can be done via the Internet. Afterwards, it will be more time-saving if you make an appointment with a counselor who can give you some advice on what should be completed next.

(Bob: Well, để thầy xem…, đầu tiên em cần kiểm trả thật kĩ danh sách việc làm của địa phương để biết liệu công việc ưa thích của em có đang trống hay không, điều này có thể thực hiện qua Internet. Sau đó, nó sẽ tiết kiệm thời gian hơn nếu em đặt một cuộc hẹn với người tư vấn, người có thể đưa cho em lời khuyên về các bước cần làm tiếp theo.)

Peter: Oh, I understood mr.Bob! Thanks for your useful advice. Have a nice day!

(Peter: Ôi, em hiểu rồi ạ! Em cảm ơn vì lời khuyên hữu ích từ thầy. Chúc thầy một ngày tốt lành!)

Mẫu câu nói về chuyên môn của bản thân

Dịch: Tôi là sinh viên mới tốt nghiệp ngành kinh tế tại trường đại học của địa phương.

Dịch: Tôi sắp sửa nhận bằng cao học về kinh doanh trong vài tháng tới.

(Dịch: Hiện tại, tôi đang kiếm sống từ việc làm kỹ sư phần mềm cho một công ty công nghệ. Cơ bản, tôi phải tạo ra một chương trình máy tính có thể giúp công ty quản lý các hoạt động thương mại.)

(Dịch: Là một giáo viên tiếng Anh tại ZIM Academy, công việc của tôi là truyền cảm hứng cho học sinh với sự quyết tâm học tiếng Anh và giúp họ mở rộng kiến thức từng ngày một.)

Tham khảo thêm: Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản & bài mẫu.

Câu hỏi về nghề nghiệp của người khác

What do you do? - Bạn đang làm công việc gì?

What is your job/ occupation? -

What do you do for a living? - Bạn làm công việc gì để kiếm sống?

Would you mind if I asked you about your job? - Bạn có phiền nếu tôi hỏi về công việc của bạn không?

A: Have you found a new job after quitting the previous one?

(Dịch: Bạn đã tìm được công việc mới sau khi bỏ việc trước đó chưa?)

B: No, I haven’t yet. I’m still out of job.

(Dịch: Chưa. Tôi vẫn đang thất nghiệp.)

There is a small decrease in the number of people who are in employment.

(Dịch: Có một sự suy giảm nhỏ về số lượng người có việc làm.)

He is looking for a new occupation.

(Dịch: Anh ấy đang tìm kiếm một công việc mới.)

Last month, I had an internship at a local start-up.

(Dịch: Tháng vừa rồi, tôi làm thực tập tại một công ty khởi nghiệp của địa phương.)

You had better sign a temporary contract for that job instead of just waiting for your favorite one.

(Dịch: Tốt hơn hết bạn hãy kí một hợp đồng làm việc tạm thời cho công việc đó thay vì cứ chờ đợi công việc ưa thích của mình.)

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp chủ đề nghề nghiệp

Xem thêm: Tổng hợp 150 từ vựng về các nghề nghiệp bằng tiếng Anh phổ biến.

Cloud infrastructure development

Phát triển cơ sở hạ tầng đám mây

Chuyên viên tuyển dụng tài năng

Người xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng

Qua một số tình huống hội thoại và mẫu câu trên, hy vọng các bạn đọc đã trang bị thêm cho mình những kiến thức cơ bản để có thể vận dụng vào tiếng Anh giao tiếp chủ đề nghề nghiệp và công việc.

Chương trình “Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp” tại Language Link Academic được thiết kế đặc biệt dành riêng cho sinh viên năm ba hoặc tư và người đi làm có nhu cầu học tiếng Anh để ứng dụng trong đời sống, công việc thực tế và thúc đẩy các cơ hội thăng tiến. Kết thúc chương trình học, học viên được đảm bảo sẽ được nâng cao khả năng đối thoại bằng tiếng Anh về nhiều chủ đề, vấn đề phức tạp một cách tự tin, chuẩn xác, trôi chảy và nhạy bén hơn. Học viên cũng được kì vọng có thể giải quyết các tình huống giao tiếp nơi công sở, tổ chức, như trao đổi, họp hành, soạn thảo văn bản, thảo luận dự án, lên kế hoạch, v.v..

Chương trình được giảng dạy bởi 100% giáo viên là người nước ngoài có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ cùng các chứng chỉ sư phạm quốc tế với kinh nghiệm giảng dạy phong phú và tận tâm.

Nội dung chương trình được Language Link Academic tinh chỉnh để phù hợp hơn với văn hóa, sở thích, khả năng tiếp thu, nhu cầu giao tiếp của sinh viên và người đi làm tại Việt Nam mà vẫn đảm bảo hiệu quả của việc học tiếng Anh.

Các từ tiếng anh cơ bản trong nghề nails: Nghề nails, không còn mới với người Việt tại các nước trên thế giới, trở thành xu hướng công việc kiếm ra tiền được nhiều người quan tâm cho đến ngày nay. Nail là một từ tiếng anh, có nghĩa tiếng việt là bao gồm cả móng tay và móng chân, là cụm từ chỉ công việc làm đẹp móng tay, móng chân. Ngày nay nhu cầu làm đẹp ngày cang tăng, do đó nghề nail ngày càng hot và được nhiều chị em phụ nữ quan tâm. Dịch vụ vận chuyển dụng cụ nail, sơn gel, các phụ kiện ngành nail đi Mỹ, Úc, Canada, Châu Âu cũng vô cùng phát triển. Những người Việt  sinh sống tại Mỹ đều biết rằng nghề nail được mệnh danh là nghề hái ra tiền của rất nhiều người Việt khởi nghiệp tại Mỹ. Tuy nhiên,  vẫn còn rất nhiều bạn trẻ  khi định cư tại Mỹ vẫn rất bỡ ngỡ với những từ chuyên môn khi làm công việc này. Hôm nay, Tân Triều Express sẽ gửi đến quý anh chị kiều báo tại các nước Úc, Mỹ, Canada một số từ vựng liên quan đến ngành nghề chúng ta đang làm nhé.

Quang cảnh 1 tiệm làm nails tại Kentucky

Khi bắt đầu công việc ngành nails, chúng ta cần học một số từ vựng để phụ vụ cho công việc một cách dễ dàng và dưới đây là một số từ:  - Nail: Móng - Toe nail: Móng chân - Finger nail: Móng tay - Heel: Gót chân - Nail polish: Sơn móng tay - Nail file: Dũa móng - Manicure: Làm móng tay - Nail clipper: Bấm móng tay - Nail art: Vẽ móng - Buff: Đánh bóng móng - File: Dũa móng - Foot massage: xoa bóp thư giãn chân - Hand massage:  Xoa bóp thư giãn tay - Nail polish remover: Tẩy sơn móng - Emery board: Tấm bìa phủ bột mài, dũa móng - Cut down: Cắt ngắn - Around nail: Móng tròn trên đầu móng - Cuticle pusher: Sủi da (dùng để đẩy phần da dày bám trên móng) - Base coat: Lớp sơn lót - Polish change: Đổi nước sơn - Top coat: Lớp sơn bóng để bảo vệ lớp sơn (sau khi sơn).

Khách hàng đến tiệm sẽ chọn kiểu làm móng khác nhau tùy theo sở thích và cấu trúc móng tay/ chân . Các kiểu móng như : móng tròn, móng vuông, móng oval. Do đó, khi đã là thợ nail bạn cần bỏ tủ một số từ những mô tả hình dáng móng để làm đúng theo yêu cầu của khách hàng : - Shape nail: Hình dáng của móng. - Rounded: Móng tròn. - Oval nail: Móng hình bầu đầu tròn. - Square Round Corner: Móng vuông 2 góc tròn. -  Almond: Hình bầu dục nhọn. - Point: Móng mũi nhọn. - Coffin: Móng 2 góc xéo, đầu bằng. - Lipstick: Móng hình chéo như đầu thỏi son. - Square: Móng hình hộp vuông góc.

Các dụng cụ làm móng đa phần thì các tiệm nails tại Mỹ đều có sẵn, tuy nhiên nhiều bạn vẫn thích trang bị cho mình bộ dụng cụ làm nails của mình. Vì vậy mà các dịch vụ vận chuyển dụng cụ nail từ Việt Nam đi Mỹ luôn ăn nêm làm ra bởi đây là ngành công nghiệp không khói vừa làm đẹp, vừa cung cấp các phụ liệu cho ngành nail. Dưới đây là tên tiếng anh của các dụng cụ làm nails bạn cần nắm nhé - Nail tip: Đầu móng. - Nail Form: Phom giấy làm móng. - Nail brush: Bàn chà móng. - Cuticle nipper : Kềm cắt da. - Cuticle cream: Kem mềm da. - Serum: Thuốc đặc trị ở dạng lỏng. - Scrub : Tẩy tế bào chết. - Powder: Bột. - Handpiece: Bộ phận cầm trong tay để đi máy. - Carbide: Đầu diamond để gắn vào handpiece. - Gun (Airbrush Gun): Súng để phun mẫu. - Stone: Đá gắn vào móng. - Charm: Đồ trang trí gắn lên móng. - Glue: Keo. - Dryer: Máy hơ tay. - Cuticle Oil: Tinh dầu dưỡng. - Cuticle Softener: Dầu bôi để làm mềm da và dễ cắt. - Cuticle Scissor: Kéo cắt da. - Pattern: Mẫu màu sơn hay mẫu design.

Bên cạnh đó, để thu hút khách. Thợ làm nail cần phải có kiến thức, tay nghề  về cách trang trí móng phù hợp với tính cách, kiểu móng của mỗi vị khách hàng. - Flowers: Móng hoa. - Glitter: Móng lấp lánh. - Strass: Móng tay đính đá. - Leopard: Móng có họa tiết đốm. - Stripes: Móng sọc. - Confetti: Móng Confetti. - Bow: Móng nơ.

Việc giao tiếp thuần thục chuyên ngành nail mới người bản địa là một yếu tốt quan trọng để kiếm thêm thu nhập từ tiền TIP, khách mối làm lâu dài thì người thợ có thể học thêm một số câu hội thoại đơn giản phụ vụ thêm cho công việc như sau : - Can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?). - Do you have an appointment? (Bạn đã đặt lịch hẹn chưa?). - Follow me, please (Làm ơn đi theo tôi). - Please sit down here (Hãy ngồi xuống đây). - Do you want a manicure? (Bạn muốn làm móng tay phải không?). - Do you want round nails? (Bạn muốn làm móng tròn phải không?). - Do you want a pedicure? (Bạn muốn làm móng chân phải không?). -  Do you like nail polish or nail art? (Bạn cần sơn móng hay vẽ móng?). - Do you like waxing? (Bạn có cần tẩy lông không?). - Do you like massage? (Bạn có cần xoa bóp không?). - May I have a nail polish? (Tôi có thể sơn móng tay không?). - May I have nail polish remover? (Tôi có thể tẩy sơn móng không?). - What kind of nails do you like? (Bạn muốn loại móng kiểu gì?). - Do you like oval or round shape nails? (Bạn cần móng oval hay tròn?). - Would you like to polish the whole nail or just the tip? (Bạn cần sơn hết móng hay sơn đầu móng thôi?). - Do you want your nails to be polish change? (Bạn có muốn đổi màu sơn móng không?). - Would you like a design for your big toe? (Bạn có muốn vẽ ngón cái không?). - Would you like simple, a flower or busy design? (Bạn thích đơn giản, hoa hay nhiều màu?). - Have a look at the pattern! (Hãy nhìn vào mẫu này xem). - What color would you like? (Màu bạn thích là gì?). - How’s the water? (Bạn thấy nước thế nào?). - Is water good? (Nước được chưa quý khách?). - Give me your hand (Đưa tay cho tôi). - Move your hand close (Đưa tay gần hơn) - Don’t move your hand (Đừng di chuyển tay). - Your hand is shaking too much (Tay của bạn run quá). - I know but I will do it later for you (Tôi biết nhưng tôi sẽ làm nó sau). - I will fix it later (Tôi sẽ sửa nó sau). - Now, wash your hands please (Bạn vui lòng rửa tay đi). -  You are done (Xong rồi). -  A manicure with white nail polish, please. (Làm móng tay và sơn màu trắng nhé) -  Please square my oval nails and color it with matte black OPI polish. (Hãy cắt móng tay tôi hình oval và sơn nó với sơn móng OPI màu đen mờ). -  Be more careful (Cẩn thận giúp). - I want to make it square with round corner (Tôi thích móng vuông nhưng tròn ở góc). - Only just file (Chỉ dũa móng thôi) -  I’d like my nails cut and colored please (Tôi muốn cắt và sơn móng). - What’s the problem? (Có vấn đề gì vậy?). - I’d like to have square (Tôi muốn có móng vuông góc). - Make it thin (Làm cho mỏng). - Make it look natural (Làm cho giống tự nhiên). - Be gentle, please (Làm nhẹ nhàng giúp). - You are too rough (Bạn làm thô bạo quá). - I love foot massage because it makes me feel very relax. (Tôi thích mát xa chân vì nó giúp tôi cảm thấy thư giãn). - The foot massage cost is 10 dollars. (Thư giãn chân giá là 10 đô la). - You should have your nails to be pedicure every week. (Bạn hãy chăm sóc móng chân hàng tuần).

Hy vọng qua một số từng vựng và mẫu câu hội thoại về ngành nail sẽ giúp cho kiều bào trong cộng việc và cuộc sống tại Mỹ,Úc,Canada. Để đặt hàng phụ kiện ngành nail, sơn gel, máy mài…từ Việt Nam, Tân Triều Express có dịch vụ mua hộ miễn phí hoàn toàn công mua. Ngoài ra, cước phí gửi hàng phụ kiện nail đi Mỹ với giá vô cùng ưu đãi, vận chuyển được sơn gel thuộc hàng khó với số lượng lớn đi Mỹ,Úc, Canada.Bên cạnh đó, vận chuyển ghế gội đầu, gửi hàng quá khổ từ Sài Gòn đi Mỹ bằng đường biển cũng được khách hàng tin chọn khá nhiều.

Quý khách hàng cần một dịch vụ vận chuyển uy tín, đa dạng vận chuyển đường bay, đường bộ, đường biển. Hãy liên hệ với đội ngũ nhân viên Tân Triểu Express để được hỗ trợ tư vấn cách thức vận chuyển tối ưu nhất nhé.